Quy định kỹ thuật về chứng nhận QCVN 14:2018/BKHCN

Chứng nhận hợp quy là một hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hoá phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và dầu nhờn là sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy phù hợp theo QCVN 14:2018:BKHCN trước khi lưu thông ra thị trường.  Để công bố sản phẩm đạt chất lượng phù hợp QCVN 14:2018:BKHCN thì doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận của quy chuẩn này và kết quả thử nghiệm dầu nhờn đạt chất lượng trong giới hạn cho phép. Viện Chất lượng ISSQ có năng lực đánh giá chứng nhận dầu nhờn phù hợp QCVN 14:2018/BKHCN, ngoài ra Viện Chất lượng ISSQ được chỉ định thử nghiệm dầu nhờn Theo QĐ số 1726/QĐ-TĐC ngày 18/10/2022 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng trực thuộc Bộ Khoa Học và Công Nghệ chỉ định Viện Nghiên cứu Phát triển Tiêu chuẩn Chất lượng ( Viện Chất lượng ISSQ) thực hiện việc thử nghiệm đối với sản phẩm dầu động cơ đốt trong theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN."

Tại sao Doanh nghiệp cần chứng nhận hợp quy dầu nhờn?

Chấp hành theo đúng quy định của pháp luật đưa ra

Phòng tránh được tình trạng hành hoá dầu nhờn động cơ đốt trong bị tịch thu

Tiết kiệm được chi phí của thử nghiệm, kiểm tra các sản phẩm nhiều lần và chi phí xử lý khi xảy ra sự cố

Kiểm soát được chất lượng của sản phẩm dầu nhờn động cơ theo thời gian

Từ đó phân biệt được loại dầu nhờn có chất lượng tốt với loại dầu nhờn không rõ nguồn gốc, kém chất lượng.

Gia tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm dầu nhờn động cơ đốt trong ở trên thị trường.

Trở thành một doanh nghiệp uy tín trong mắt khách hàng và đối tác.

Quy định kỹ thuật về chứng nhận QCVN 14:2018/BKHCN

Quy định kỹ thuật để đạt được chứng nhận hợp quy dầu nhờn động cơ đốt trong (Dựa vào Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong chứng nhận QCVN 14:2018/BKHCN và sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN)

Về phân độ cấp nhớt: Cấp độ nhớt động học của dầu nhờn động cơ đốt trong cần đáp ứng được những tiêu chuẩn công bố của nhà sản xuất.

Về chỉ tiêu hoá lý:

Độ nhớt động học – Áp dụng theo phương pháp thử TCVN 3171:2011 (ASTM D445 -11) hoặc tiêu chuẩn ISO 3104:1994 hoặc là những tiêu chuẩn tương ứng.

+ Đối với dầu nhờn động cơ 4 kỳ: Dựa theo tiêu chuẩn công bố áp dụng

+ Đối với dầu nhờn động cơ 2 kỳ: Ở 100 độ C không nhỏ hơn 6.5mm2/s (cSt)

Chỉ số độ nhớt dầu nhờn của động cơ 4 kỳ sẽ không nhỏ hơn 95mm2/s (cSt) – Áp dụng theo phương pháp thử tiêu chuẩn TCVN 3167:2008 hoặc là những tiêu chuẩn tương ứng

+ Đối với dầu nhờn động cơ 4 kỳ: Dựa theo tiêu chuẩn công bố áp dụng.

+ Đối với dầu nhờn động cơ 2 kỳ: Ở khoảng 100 độ C không nhỏ hơn 6.5mm2/s (cSt).

Chỉ số độ nhớt dầu nhờn động cơ 4 kỳ không nhỏ hơn 95mm2/s (cSt) – Áp dụng theo phương pháp thử TCVN 6019:2010 (ASTM D2270-04)

Trị số kiềm tổng (TBN) dầu nhờn động cơ 4 kỳ sẽ không nhỏ hơn 4 mg KOH – Áp dụng dựa theo phương pháp thử tiêu chuẩn TCVN 3167:2008 (ASTM D2896 – 07a)

Nhiệt độ chớp cháy cốc hở dầu nhờn động cơ 4 kỳ không nhỏ hơn 180 độ C – Áp dụng theo phương pháp thử TCVN 3167:2008 (ASTM D2896 – 07a)

Độ tạo bọt/mức ổn định dựa theo chu kỳ của dầu nhờn động cơ 4 kỳ không lớn hơn 50/0ml. Với dầu nhờn động cơ đốt trong ngành hàng hải cần phù hợp theo chứng nhận do nhà sản xuất công bố áp dụng – Được áp dụng theo phương pháp thử ASTM D892 – 13 hoặc theo tiêu chuẩn ISO 6247:1998

Tổng hàm kim loại của Ca, Mg, Zn của dầu nhờn động cơ 4 kỳ sẽ không nhỏ hơn 0.1% khối lượng – Áp dụng theo phương pháp thử TCVN 7866:2008 (ASTM D4951 -06) hoặc ASTM D5185 – 13e1 hoặc ASTM D4628 -05

Hàm lượng nước sẽ không lớn hơn 0.05% thể tích. Với dầu nhờn động cơ đốt trong ngành hàng hải sẽ không lớn hơn 0.1% - Áp dụng theo phương pháp thử TCVN 2692:2007 (ASTM D95 – 05e1) hoặc là tiêu chuẩn TCVN 3182:2013 – Quy trình C (ASTM D6304 -07)

Ăn mòn tấm đồng ở nhiệt độ 100 độ C trong khoảng 3 giờ của dầu nhờn động cơ 4 kỳ - Áp dụng theo phương pháp thử TCVN 2694:2007 (ASTM D130 – 04e1)

Cặn cơ học (cặn pentan) của dầu nhờn động cơ 4 kỳ sẽ không lớn hơn 0.1% khối lượng. Được áp dụng theo phương pháp thử ASTM D4055 – 04

Tro sunfat của dầu nhờn động cơ 2 kỳ sẽ không lớn hơn 0.18% khối lượng. Với dầu nhờn động cơ đốt trong ngành hàng hải theo tiêu chuẩn do nhà sản xuất công bố áp dụng theo phương pháp thử TCVN 2689:2007 (ASTM D874 – 06) hoặc theo tiêu chuẩn ISO 3987:2010

Phụ gia

+ Đảm bảo được theo các quy định đối với an toàn,sức khỏe và môi trường

+ Không làm hư hỏng động cơ, hệ thống bảo quản, vận chuyển và phân phối các sản phẩm

Ghi nhãn

+ Về tên hàng hoá (phải ghi rõ loại động cơ sử dụng 2 kỳ “2T” hay 4 kỳ “4T”

+ Tên, địa chỉ của tổ chức, các cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá

+ Về xuất xứ hàng hoá

+ Về thể tích/ khối lượng

+ Về đặc tính kỹ thuật (Cấp độ nhớt, cấp tính năng)

+ Hướng dẫn sử dụng và bảo quản ( Nếu là dầu nhờn cho ngành hàng hải thì cần ghi rõ “dùng cho ngành hàng hải”)

+ Về các thông tin cảnh báo

Dầu nhờn động cơ đốt trong ảnh hưởng cho con người, động vật, thực vật, môi trường.

Trên đây là những thông tin về Quy định kỹ thuật về chứng nhận QCVN 14:2018/BKHCN. Hi vọng sẽ mang lại những kiến thức hữu ích cho bạn đọc!

Tin liên quan