Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6019:2010 (ASTM D 2270-04) chỉ số độ nhớt từ độ nhớt động học bằng hoặc lớn hơn 100
Xác định độ nhớt động học của mẫu thử tại 40 °C và 100 °C theo TCVN 3171 (ASTM D 445) hoặc ISO 3104 hoặc IP 71.
Tính toán
Nếu độ nhớt động học của dầu tại 100 °C nằm trong khoảng từ 2 mm2/s (cSt) đến 70 mm2/s (cSt) thì lấy ra từ Bảng 1 giá trị tương ứng cho H. Với các giá trị đo được không có trong bảng, nhưng chúng vẫn thuộc Bảng 1, thì có thể thu được bằng phép nội suy tuyến tính. Chỉ số độ nhớt không được xác định và có thể không được báo cáo đối với dầu có độ nhớt động học nhỏ hơn 2,0 mm2/s (cSt) tại 100 °C.
Nếu độ nhớt động học tại 100 °C lớn hơn 70 mm2/s (cSt), thì tính giá trị H như sau:
H = 0,1684 Y2+ 11,85 Y – 97 (6)
trong đó:
L là độ nhớt động học tại 40 °C của dầu có chỉ số độ nhớt bằng 0 và có cùng độ nhớt động học tại 100 °C với dầu có chỉ số độ nhớt cần xác định, tính bằng mm2/s (cSt);
Y là độ nhớt động học tại 100 °C của dầu cần tính chỉ số độ nhớt, tính bằng mm2/s (cSt);
H là độ nhớt động học tại 40 °C của dầu có chỉ số độ nhớt bằng 100 và có cùng độ nhớt động học tại 100 °C với dầu có chỉ số độ nhớt cần xác định, tính bằng mm2/s (cSt).
Tính chỉ số độ nhớt, VI, của dầu như sau:
VI = [(antilog N) - 1)/0,00715] + 100 (7)
trong đó:
N = (log H - log U)/log Y (8)
hoặc
YN = H/U (9)
trong đó:
U là độ nhớt động học tại 40 °C của dầu có chỉ số độ nhớt cần xác định, tính bằng mm2/s (cSt).
Ví dụ về tính toán
Độ nhớt động học đo được tại 40 °C của dầu cần tính chỉ số độ nhớt = 22,83 mm2/s (cSt); độ nhớt động học của loại dầu đó tại 100 °C = 5,05 mm2/s (cSt):
Từ Bảng 1 (bằng nội suy) H = 28,97
Thay vào Công thức (8) (bằng logarit):
N = [(log 28,97 - log 22,83)/log 5,05] = 0,14708 (10)
Thay vào Công thức (7) và làm tròn đến số nguyên gần nhất:
VI = [((antilog 0,14708) - 1)/0,00715] + 100 (11)
= [(1,40307 - 1 )/0,00715] + 100 = 156,37
VI = 156
Độ nhớt động học đo được tại 40 °C của dầu có chỉ số độ nhớt cần xác định = 53,47 mm2/s (cSt); độ nhớt động học của loại dầu đó tại 100 °C = 7,80 mm2/s (cSt):
Từ Bảng 1, H= 57,31
Thay vào Công thức (8) (bằng logarit):
N = [(log 57,31 - log 53,47)/log 7,80] = 0,03376 (12)
Thay vào Công thức (7) và làm tròn đến số nguyên gần nhất:
VI = [((antilog 0,03376) - 1 )/0,00715] + 100 (13)
= [(1,08084 - 1)/0,00715] + 100 = 111
Viện Chất lượng ISSQ luôn sẵn sàng đồng hành cùng Công ty trong thời kỳ hội nhập và phát triển.
Hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline: 0981851111 | 02422661111 hoặc vienchatluong@issq.org.vn | tcvn@issq.org.vn
Ngày 10/05/2022
Tin liên quan
- Áp dụng Hệ thống quản lý bảo mật thông tin ISO/IEC 27001: Đảm bảo an toàn trên môi trường số
- Thông báo tuyển dụng: Phụ trách nhân sự
- Thông báo tuyển dụng: Chuyên gia đánh giá
- Thông báo Tuyển dụng Thử nghiệm viên Phòng thử nghiệm Hóa dầu
- Lễ ký kết Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Viện Chất lượng ISSQ và Hội đồng Môi trường Singapore
- Thông báo Mời tham gia tham vấn: Hoạt động hỗ trợ kỹ thuật “Xây dựng Bộ tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về Hệ thống pin lưu trữ năng lượng Việt Nam”
- Thông báo tuyển dụng: Chuyên viên nội dung
- Thông báo về việc thay đổi nhân sự của Viện ISSQ
- Thông báo mời tham gia tham vấn lần thứ nhất Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật "Xây dựng Tiêu chuẩn Quốc gia về Điện gió ngoài khơi tại Việt Nam"
- Chứng nhận ISO 9001 lĩnh vực sản xuất thanh hợp kim nhôm
- Những nội dung chính trong tiêu chuẩn ISO 27001
- Nhiệt liệt chào mừng Ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18-5 và kỷ niệm 65 năm Ngày thành lập Bộ KH&CN
- Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn ISO 13485
- Viện Chất lượng ISSQ đào tạo giám định viên
- QCVN 08:2020/BCT - Chứng nhận hợp quy Hàm lượng Chì trong Sơn.
- SA 8000 Tiêu chuẩn cải thiện điều kiện lao động và tăng cường quản lý xã hội
- Dầu nhờn động cơ đốt trong bắt buộc chứng nhận hợp quy theo QCVN14:2018/BKHCN
- Viện ISSQ thông báo lịch đào tạo Giám định viên năm 2024
- Dầu nhờn động cơ đốt trong bắt buộc chứng nhận theo QCVN 14:2018/BKHCN
- Chứng nhận QCVN 04:2009/BKHCN - Hợp quy thiết bị điện, điện tử.